[CPP] CÔNG BẰNG KINH TẾ là gì? Tên tiếng Anh của Công bằng kinh tế là gì?… Bài viết sau sẽ giới thiệu định nghĩa và một số nội dung cơ bản của thuật ngữ Công bằng kinh tế.
Tên thuật ngữ | Tên Tiếng Anh |
Công bằng kinh tế | Economic Justice |
Khái niệm Công bằng kinh tế
Công bằng kinh tế trong tiếng Anh là Economic Justice
Công bằng kinh tế là một thành phần của công bằng xã hội và kinh tế phúc lợi. Đó là một tập hợp các nguyên tắc đạo đức để xây dựng các thể chế kinh tế. Trong đó mục tiêu cuối cùng là tạo cơ hội cho mỗi người thiết lập một nền tảng vật chất đầy đủ để có một cuộc sống xứng đáng, năng suất và sáng tạo.
Hiểu về công bằng kinh tế
Khái niệm công bằng kinh tế giao thoa với ý tưởng về sự thịnh vượng kinh tế nói chung. Có một niềm tin rằng việc tạo ra nhiều cơ hội hơn cho tất cả các thành viên trong xã hội có khả năng kiếm mức thu nhập khả thi sẽ góp phần tăng trưởng kinh tế bền vững. Khi nhiều công dân có thể tự cung cấp và duy trì thu nhập ổn định, họ có nhiều khả năng chi tiêu thu nhập của họ cho hàng hóa, từ đó thúc đẩy nhu cầu trong nền kinh tế.
Để đạt được công bằng kinh tế có thể bao gồm việc giải quyết các khoảng cách tiền lương và các thiếu sót khác trong thu nhập cá nhân. Ví dụ, có thể có các thành viên của lực lượng lao động làm các công việc không tận dụng hết các kĩ năng của họ. Điều này thường dẫn đến việc người lao động kiếm được tiền lương không phản ánh đầy đủ tiềm năng chuyên môn của họ. Kết quả là, họ không kiếm được thu nhập cao nhất mà họ có khả năng.
Từ đó có thể tạo ra sự kém hiệu quả trong nền kinh tế bởi vì những người lao động đó sẽ không có thu nhập để tham gia hết mình vào đó. Nếu sự thiếu hiệu quả này đạt đến mức độ đáng kể, điều này có thể làm chậm nền kinh tế.
Các cách để đạt được công bằng kinh tế
Một nỗ lực để đạt được công bằng kinh tế là một hệ thống thuế lũy tiến, trong đó phần trăm thuế tăng khi mức thu nhập cơ bản tăng. Mục tiêu của thuế lũy tiến là khắc phục bất bình đẳng thu nhập và cung cấp vốn cho các dịch vụ xã hội, cơ sở hạ tầng công cộng và giáo dục. Ngoài ra, còn có tín dụng thu nhập, giá nhà ở phải chăng và hỗ trợ tài chính cho sinh viên đại học.
Các hành động có thể phục vụ công bằng kinh tế bao gồm các nỗ lực nhằm chấm dứt khoảng cách tiền lương theo giới tính, cung cấp nền giáo dục nghề nghiệp đầy đủ hơn cho phân khúc dân số có thu nhập thấp. Nâng cao tiền lương cho những người lao động có mức lương thấp hơn cũng là một phương pháp phục vụ công bằng kinh tế được đề xuất. Cũng có ý tưởng cho rằng, tăng thu nhập cho những chủ doanh nghiệp để họ có thể trả lương cao hơn cho những người lao động.
(Theo Investopedia)
Định nghĩa tóm tắt:
Công bằng kinh tế có tên tiếng Anh là Economic Justice.
Công bằng kinh tế là một thành phần của công bằng xã hội và kinh tế phúc lợi. Đó là một tập hợp các nguyên tắc đạo đức để xây dựng các thể chế kinh tế.
Bên trên chúng ta đã tìm hiểu Công bằng kinh tế (Economic Justice) là gì? Các cách để đạt được công bằng kinh tế. Hy vọng bài viết đã cung cấp một số kiến thức bổ ích về Công bằng kinh tế (hay trong tiếng Anh là Economic Justice). Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm: